1 người đang xem

Wall-E

Moderator
Bài viết: 2450 Tìm chủ đề
1620 1620
AutoCAD là phần mềm vẽ kỹ thuật được rất nhiều người yêu thích, khi sử dụng phần mềm này người dùng thoải mái thể hiện những ý tưởng thiết kế của mình. Việc ghi nhớ những lệnh tắt cơ bản trong AutoCAD rất quan trọng giúp người dùng thao tác nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Download:

File Word - Tổng Hợp Các Lệnh Cơ Bản Trong AutoCad - Link dự phòng

Các Lệnh Thường Dùng Trong Autocad

Password nếu có: www.dembuon.vn



Vậy bạn đã nắm rõ những lệnh tắt thông dụng trên AutoCAD chưa? Nếu chưa hãy tham khảo bài viết dưới đây của Download.com.vn để sử dụng AutoCAD hiệu quả hơn:

Tổng hợp những lệnh tắt cơ bản trong AutoCAD
  • 3A – 3DArray: Sao chép thành dãy trong 3D.
  • 3DO – 3DOrbit: Xoay đối tượng trong không gian 3D.
  • 3F – 3DFace: Tạo bề mặt 3D.
  • 3P – 3DPoly: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều.
  • A – ARC: Vẽ cung tròn.
  • AA – ARea: Tính diện tích và chu vi.
  • AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale.
  • AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
  • ATT – ATTDef: Định nghĩa thuộc tính.
  • ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh thuộc tính Block.
  • B – BLock: Tạo Block.
  • BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.
  • BR – Break: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.
  • C – Circle: Vẽ đường tròn.
  • CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.
  • CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh.
  • CO – cp Copy: Sao chép đối tượng.
  • D – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước.
  • DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên.
  • DAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.
  • DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước song song.
  • DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếp.
  • DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.
  • DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước.
  • DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
  • DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
  • DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.
AutoCAD-giao-dien-ve.jpg


  • DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.
  • DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.
  • DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.
  • DT – Dtext: Ghi văn bản.
  • E – Erase: Xoá đối tượng.
  • ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.
  • EL – Ellipse: Vẽ đường elip.
  • EX - Extend: Kéo dài đối tượng.
  • EXit – Quit: Thoát khỏi chương trình.
  • EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.
  • F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.
  • FI – Filter: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính.
  • H – BHatch: Vẽ mặt cắt.
  • -H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.
  • HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.
  • HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
  • I – Insert: Chèn khối.
  • -I – – Insert: Chỉnh sửa khối được chèn.
  • IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.
  • L – Line: Vẽ đường thẳng.
  • LA – Layer: Tạo lớp và các thuộc tính.
  • -LA – – Layer: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.
  • LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.
  • LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.
  • LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.
  • LO – Layout: Tạo Layout.
  • LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
  • LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét.
  • M – Move: Di chuyển đối tượng được chọn.
  • MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
  • MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.
  • ML – MLine: Tạo ra các đường song song.
  • MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.
  • MS – MSpace: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.
  • MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
  • MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.
  • O – Offset: Sao chép song song.
  • P – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.
  • -P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
  • PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.
  • PL – PLine: Vẽ đa tuyến.
  • PO – Point: Vẽ điểm.
  • POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.
  • PS – PSpace: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.
  • R – Redraw: Làm mới màn hình.
  • REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.
  • REG – Region: Tạo miền.
  • REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.
  • RO – Rotate: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.
  • RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn... của đối tượng.
  • S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.
  • SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.
  • SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.
  • SL – Slice: Cắt khối 3D.
  • SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.
  • SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.
  • SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.
  • ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.
  • SU – Subtract: Phép trừ khối.
  • T – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
  • TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.
  • TOR – Torus: Vẽ xuyến.
  • TR – Trim: Cắt xén đối tượng.
  • UN – Units: Định vị bản vẽ.
  • UNI – Union: Phép cộng khối.
  • VP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.
  • WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm.
  • X – Explode: Phân rã đối tượng.
  • XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.
  • Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ.
Với 153 lệnh tắt AutoCAD trên đây, hy vọng sẽ giúp các bạn nhanh chóng hoàn thành bản vẽ của mình. Tất nhiên, là khi mới sử dụng bạn sẽ khó để nhớ được tất cả những lệnh này, nhưng sử dụng nhiều lần quen tay bạn sẽ nhớ được dễ dàng.
 
Chỉnh sửa cuối:
Bài viết: 124 Tìm chủ đề
Hướng dẫn phím tắt Autocad

Phím tắt AutoCAD có thể cải thiện công việc vẽ CAD của bạn đến một mức độ rất lớn. Khám phá thông qua hơn 150 phím tắt bàn phím được cung cấp bởi Autodesk để thực hiện bất kỳ dự án một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. Tất cả các phím tắt chỉ bao gồm đúng một phím một tổ hợp phím.

Dưới đây là bảng liệt kê phím tắt thường dùng trong autocad mà bạn nên biết.

Quản lý màn hình

Ctrl+0 Làm sạch màn hình

Ctrl+1 Bật thuộc tính của đối tượng

Ctrl+2 Bật/tắt cửa sổ Design Center

Ctrl+3 Bật/tắt cửa tool Palette

Ctrl+4 Bật/tắt cửa sổ Sheet Palette

Ctrl+6 Bật/tắt cửa sổ liên kết tới file bản vẽ gốc.

Ctrl+7 Bật/tắt cửa sổ Markup Set Manager

Ctrl+8 Bật nhanh máy tính điện tử

Ctrl+9 Bật/tắt cửa sổ Command

Bật tắt tính năng trên Modes

F1 Bật/tắt cửa sổ trợ giúp

F2 Bật/tắt cửa sổ lịch sử command

F3 Bật/tắt chế độ truy bắt điểm Snap

F4 Bật/tắt chế độ truy bắt điểm 3D

F6 Bật/tắt hệ trục tọa độ người dùng UCS

F7 Bật/tắt màn hình lưới

F8 Bật/tắt chế độ cố định phương đứng, ngang của nét vẽ

F9 Bật/tắt chế độ truy bắt điểm chính xác

F10 Bật/tắt chế độ polar tracking

F11 Bật/tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap

F12 Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input

Bật tắt tính năng chung

Ctrl+d Chuyển chế độ phối hợp màn hình hiển thị

Ctrl+g Bật/tắt màn hình lưới

Ctrl+f Bật/tắt chế độ truy bắt điểm Snap

Ctrl+h Bật/tắt chế độ lựa chọn Group

Ctrl+Shift+h Bật/tắt toàn bộ công cụ trên màn hình làm việc

Ctrl+Shift+i Bật/tắt điểm hạn chế trên đối tượng

Quản lý bản vẽ

Ctrl+n Tạo mới một bản vẽ

Ctrl+s Lưu bản vẽ

Ctrl+o Mở bản vẽ có sẵn trong máy

Ctrl+p Mở hộp thoại in ấn

Ctrl+Tab Chuyển đổi qua lại giữa các Tab

Ctrl+Shift+Tab Chuyển sang bản vẽ trước

Ctrl+Page Up Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành

Ctrl+Page Down Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành

Ctrl+q Thoát

Ctrl+a Chọn tất cả các đối tượng

Quản lý Workflow

Ctrl+c Sao chép đối tượng

Ctrl+v Dán đối tượng

Ctrl+Shift+v Dán dữ liệu theo khối

Ctrl+y Làm lại hành động cuối

ESC Hủy bỏ lệnh hiện hành

Ctrl+x Cắt đối tượng

Ctrl+Shift+c Sao chép tới Clicpboard với mốc điểm

Ctrl+z Hoàn tác hành động cuối cùng

Ctrl+[ Hủy bỏ lệnh hiện hành
 
Last edited by a moderator:

Users who are viewing this thread

Back