Hướng Dẫn Thủ Tục Bảo Lãnh Vợ, Chồng, Con Sang Nhật

Thảo luận trong 'Tài Liệu' bắt đầu bởi Wall-E, Thg 11 12, 2016.

  1. Wall-E

    Wall-E Moderator Chuyển tiền Tìm chủ đề

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    2,451
    Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các thủ tục bảo lãnh vợ/chồng, con sang Nhật theo diện phụ thuộc, tức là sẽ qua Nhật ở cùng theo Visa của chồng/vợ. Trường hợp bảo lãnh người thân như bố, mẹ, anh chị, người yêu.. qua chơi trong thời gian ngắn thì các giấy tờ chuẩn bị sẽ khác nên sẽ viết ở bài viết khác nhé!

    Các giấy tờ cần chuẩn bị gồm 6 mục như sau:
    1. Ảnh thẻ 4cm×3cm (写真4cm×3cm) của người xin tư cách lưu trú : 1 tấm
    2. Phong bì có dán sẵn tem 392円 : 1 bộ
    3. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa mình và người xin tư cách cư trú : 1 bản
    4. Bản photocopy thẻ cư trú hoặc passport của bản thân : 1 bản
    5. Application Form Certificate Of Eligibility (在留資格認定証明書交付申請書) : 1 bản
    6. Các giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp, thu nhập và nộp thuế của bản thân tại Nhật Bản

    1. Ảnh thẻ 4cm×3cm (写真4cm×3cm) của người xin tư cách lưu trú : 1 tấm


    Để dán vào form xin tư cách lưu trú ở mục 5:
    • Ảnh chụp trong vòng 3 tháng.
    • Chụp với nền(background) sau màu trắng.

    2. Phong bì có dán sẵn tem 392円 : 1 bộ

    Để khi xét duyệt xong thì Nyukan(入国管理局) sẽ gửi giấy xác nhận về:
    • Bạn ra bưu điện mua phong bì và dán sẵn tem 392円.
    • Ghi sẵn địa chỉ đang ở vào phong bì luôn.

    3. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa mình và người xin tư cách cư trú : 1 bản


    Trường hợp xin tư cách lưu trú cho vợ/chồng:
    1. 1 bản sao giấy chứng nhận kết hôn có công chứng.
    2. 1 bản dịch giấy chứng nhận kết hôn sang tiếng Nhật có công chứng.
    Trường hợp xin tư cách lưu trú cho 1 con:
    1. 1 bản sao giấy khai sinh có công chứng.
    2. 1 bản dịch giấy khai sinh sang tiếng Nhật có công chứng.
    Đợt nộp hồ sơ cho con, mình còn nộp cả giấy chứng sinh công chứng, và bản dịch sang tiếng Nhật giấy chứng sinh có công chứng.

    Lưu ý: đối với bản dịch tiếng Nhật, bạn cần ra phường/quận để dịch và công chứng. Không đem bản tự dịch của mình đến công chứng nhé. Cần chuyên viên dịch thuật do phường/quận chỉ định dịch và khi công chứng phường/quận mới công nhận tính chính xác của bản dịch này và có ghi cả tên chuyên viên dịch thuật vào trong bản công chứng nữa.


    5. Application Form Certificate Of Eligibility (在留資格認定証明書交付申請書) : 1 bản


    Form điền thông tin xin tư cách lưu trú cho vợ/chồng/con thì các bạn download ở link tương ứng với các sheet bên dưới, sau đó điền thông tin như sau:

    Sheet 1: 申請人用

    Download:

    Mediafire - Application Form Certificate Of Eligibility

    Google Drive - Application Form Certificate Of Eligibility

    Password nếu có: www.dembuon.vn



    [​IMG]
    • Mục 0-1: Điền tên cục xuất nhập cảnh mà bạn sẽ đi nộp giấy tờ, mình nộp ở Nagoya nên nhập 名古屋.
    • Mục 0-2: Dán ảnh của người xin lưu trú ở mục 1 vào.
    • Mục 1: Nhập quốc tịch. Ví dụ ベトナム.
    • Mục 2: Nhập ngày tháng năm sinh của vợ/con.
    • Mục 3: Nhập tên vợ/con bằng chữ IN HOA, không dấu. Ví dụ: VU HUYNH ANH PHUONG.
    • Mục 4: Chọn giới tính.
    • Mục 5: Nhập nơi sinh của vợ/con. Ví dụ: Da Nang City – Vietnam.
    • Mục 6: Chọn tình trạng kết hôn: Married, hoặc Single.
    • Mục 7: Nhập công việc hiện tại của vợ. Ví dụ: 会社員. Con chưa đi học thì để trống, học tiểu học thì nhập 小学生,…
    • Mục 8: Nhập nơi đang cư trú của vợ/con. Ví dụ: Da Nang City – Vietnam.
    • Mục 9: Nhập chính xác địa chỉ đang cư trú ở Nhật của bản thân. Và số điện thoại đang sử dụng ở Nhật (không có thì mượn số bạn nhập vào cũng được, mình thấy Nyukan không xác thực gì).
    • Mục 10: Nhập số passport và ngày hết hạn passport của vợ/con.
    [​IMG]
    • Mục 11: Chọn mục đích xin tư cách lưu trú, vợ/con qua Nhật theo hình thức phụ thuộc nên sẽ chọn R(家族滞在).
    • Mục 12: Nhập ngày dự định qua Nhật của vợ/con.
    • Mục 13: Nhập sân bay sẽ đến khi qua Nhật. Mình ở Nagoya nên vợ/con sẽ đến sân bay Chūbu: 中部国際空港 (セントレア)
    • Mục 14: Nhập thời gian dự định lưu trú ở Nhật (Lúc shinsei(申請) mình nhập là 3 năm (3年間)).
    • Mục 15: Chọn 無(No).
    • Mục 16: Nhập sân bay từ Việt Nam qua Nhật. Ví dụ: Ho Chi Minh City – Vietnam.
    • Mục 17: Trong quá khứ vợ/con đã từng ở Nhật hay chưa.
      • Nếu chọn 無(No) thì tiếp tục nhập tiếp mục 18.
      • Nếu chọn 有(Yes) thì nhập số lần đã ở Nhật trong quá khứ, và nhập khoảng thời gian gần nhất ở Nhật là khi nào.
    • Mục 18: Chọn 無(No).
    • Mục 19: Chọn 無(No).
    [​IMG]

    Sheet 1: 申請人用1

    Mục 20:
    • Cột Relationship: Nhập mối quan hệ của bản thân với người xin tư cách lưu trú: chồng(夫), cha(父).
    • Cột Name: Nhập tên của bản thân bằng chữ IN HOA, không dấu. Ví dụ HOANG NGOC MINH.
    • Cột Date of bith: Nhập ngày tháng năm sinh của bản thân, theo format: Năm/Tháng/Ngày.
    • Cột Nationality: Nhập ベトナム.
    • Cột Intended to reside: Chọn はい(Yes).
    • Cột Place of employment: Nhập tên công ty hiện tại đang làm.
    • Cột Residence card number: Nhập mã số của thẻ lưu trú (在留カード) của bản thân (được ghi ở góc trên cùng bên phải của thẻ).

    Sheet 2: 申請人用2

    Download:

    Mediafire - Application Form Certificate Of Eligibility 2

    Google Drive - Application Form Certificate Of Eligibility 2

    Password nếu có: www.dembuon.vn



    [​IMG]

    Sheet 2: 申請人用2
    • Mục 21: Phần (1) bỏ qua. Phần (2) thì:
      • Trường hợp xin cho vợ: thì ô trên nhập địa chỉ đăng ký kết hôn(ghi theo địa chỉ được dịch trong bản dịch tiếng Nhật), ô dưới là ngày tháng năm đăng ký kết hôn.
      • Trường hợp xin cho con: thì ô trên nhập địa chỉ đăng ký giấy khai sinh(ghi theo địa chỉ được dịch trong bản dịch tiếng Nhật), ô dưới là ngày tháng năm khi đăng ký giấy khai sinh.
    • Mục 22: Chọn Guarantor.
    [​IMG]
    Sheet 2: 申請人用2

    Mục 23:
    • (1) Name: Nhập tên của bản thân bằng chữ IN HOA, không dấu. Ví dụ HOANG NGOC MINH.
    • (2) Relationship: Nhập mối quan hệ của bản thân với người xin tư cách lưu trú: chồng(夫), cha(父).
    • (3) Address, Cellular Phone No.: Nhập chính xác địa chỉ đang cư trú tại Nhật, được khi trong thẻ cư trú(在留カード) và số điện thoại.

    Sheet 3: 扶養者用


    Download:

    Mediafire - Application Form Certificate Of Eligibility 3

    Google Drive - Application Form Certificate Of Eligibility 3

    Password nếu có: www.dembuon.vn



    [​IMG]

    Sheet 3: 扶養者用

    [​IMG]

    Sheet 3: 扶養者用
    • Mục 1: Nhập tên vợ/con bằng chữ IN HOA, không dấu. Ví dụ VU HUYNH ANH PHUONG.
    • Mục 2: Nhập như sau:
      • (1) Name: Nhập tên của bản thân bằng chữ IN HOA, không dấu. Ví dụ HOANG NGOC MINH.
      • (2) Date of birth: Nhập ngày tháng năm sinh.
      • (3) Nationality: Nhập quốc tịch.
      • (4) Residence card number: Nhập mã số của thẻ lưu trú (在留カード) của bản thân (được ghi ở góc trên cùng bên phải của thẻ).
      • (5) Status of residence: Nhập loại nghề nghiệp đang làm, được ghi trên thẻ lưu trú (在留カード).
      • (6) Period of stay: Nhập thời hạn ở Nhật, được ghi trên thẻ lưu trú (在留カード).
      • (7) Date of expiration: Nhập ngày tháng năm hết hạn ở Nhật, được ghi trên thẻ lưu trú (在留カード).
      • (8) Relationship: Chọn mối quan hệ của bản thân với người xin tư cách lưu trú: chồng(夫), cha(父).
      • (9) Place of employment: Nhập tên công ty đang làm việc.
      • (10) Address, Telephone: Nhập địa chỉ và điện thoại của công ty đang làm việc.
      • (11) Annual income: Nhập tổng thu nhập trong một năm, được ghi trong giấy chứng nhận nhân viên mà công ty gửi.

    6. Các giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp, thu nhập và nộp thuế của bản thân tại Nhật Bản

    1. Giấy chứng nhận nhân viên công ty, trong giấy này cần bao gồm tổng thu nhập trong một năm.
    2. Nếu là nhân viên công ty chưa được một năm thì không cần các giấy tờ liên quan đến thuế bên dưới, từ 1 năm trở lên thì cần giấy chứng nhận nộp thuế cư dân do cơ quan địa phương (区役所 hoặc 市役所) ở cấp bao gồm:
      1. 住民税の課税
      2. 納税証明書
      3. 非課税証明書: Trường hợp vợ đã qua ở một thời gian rồi về, nếu xin tư cách cư trú lại nhất định phải có giấy này (như trường hợp của mình), còn nếu vợ chưa qua lần nào thì khi đến làm thủ tục bạn hỏi nhân viên ở đó xem có cần không (khả năng là không cần vì bạn qua làm việc thì không lý do gì được giảm thuế, nhưng cứ hỏi xem sao nhé).
    Chỗ mình ở ToyotaShi, thì mỗi loại giấy trên 200円/1 tờ, khả năng mỗi nơi phí sẽ khác.

    Đến Shiyakusho, bạn chỉ cần khai vào 1 tờ giấy như bên dưới, xong nộp cho nhân viên thì sẽ nhận dc các tờ giấy chứng nhận nộp thuế nêu trên (nếu không nhận dc 非課税証明書 thì confirm với nhân viên xem có hay không nhé):

    [​IMG]

    Tờ khai thông tin nhận giấy chứng nhận nộp thuế

    Về cách ghi thì tại bàn điền thông tin có dán hướng dẫn cách khai thông tin như hình bên dưới (có gì không rõ thì bạn hỏi nhân viên ở đó nhé):

    [​IMG]

    Tờ hướng dẫn khai thông tin

    Cuối cùng:
    1. Chuẩn bị hồ sơ từ 1 –> 6, rồi mang đi nộp cho Cục quản lý xuất nhập cảnh(入管) gần chỗ ở nhất. Khi đi nhớ đem theo thẻ cư trú và passport nhé. Bạn ở Nagoya thì đến nộp hồ sơ tại Cục xuất nhập cảnh Nagoya ở ga 名古屋競馬所前 (đến ga Nagoya xong, tìm đến Line Aonami đi nhé).
    2. Khoảng từ 3 tuần đến 3 tháng sau khi apply bên 入管 sẽ gửi 在留資格認定証明書, lưu ý giấy này chỉ có tác dụng trong vòng 3 tháng để xin VISA ở Việt Nam thôi nhé.
    Mình thì nhận được sau khoảng 3 tuần:

    [​IMG]

    Giấy xác nhận tư cách lưu trú 在留資格認定証明書

    Chúc các bạn thành công!
     
    Chỉnh sửa cuối: Thg 4 2, 2018
  2. Đang tải...
Trả lời qua Facebook

Chia sẻ trang này