Đây là danh sách các thuật ngữ, viết tắt tiếng Anh trong Liên Minh Huyền Thoại (League of Legends) mà nhiều trong số đó được các game thủ VN sử dụng khi chơi ở server Việt Nam. Post chia sẻ với mọi người vì thấy có nhiều bạn mới chơi không hiểu một số từ . Ai thấy thiếu gì thì cứ comment bổ sung nhé. Ai không biết từ gì post lên mình sẽ post trả lời và cho vào danh sách Ace: giết người cuối cùng của team đối thủ còn sống hay cả đội đối thủ bị giết. AD, Attack Damage: chỉ số sát thương vật lý với mỗi đòn đánh AFK: Away From Keyboard, những người đứng 1 chỗ không chơi khi game đang diễn ra Aggro, Aggression: bạn trở thành mục tiêu của lính hoặc tháp, bạn có thể tránh bị nhắm bằng cách thoát khỏi tầm nhắm hoặc vào bụi rậm. AI, Artificial Intelligence: đối thủ máy/ bot đã được lập trình sẵn để đấu với bạn AoE, Area of Effect: các chiêu đánh lan rộng, trúng nhiều mục tiêu AP, Ability Power: chỉ số sát thương phép thuật AP Ratio: Tỷ lệ tăng chỉ số sát thương phép thuật của nhân vật lên, vd AP Ratio 50% thì cứ 2 điểm AP của nhân vật lại được +50% là 1. AR, Armor: giáp, giảm sát thương vật lý ArP, Armor Penetration: điểm xuyên kháng phép AS, Attack Speed: tốc độ đánh B: Back, quay về, lùi lại BrB: Be Right Back, trở lại ngay Backdoor: 1 hoặc hơn một nhân vật đánh tháp/ tower mà không có sự giúp sức của lính/ minions Bait, Baiting: mồi nhử, ở một ví trí tưởng chừng dễ bị giết để *** đối thủ nhưng rồi thắng trong trận đánh nhờ sự giúp sức của đồng đội bất ngờ xông ra. BG, Bad Game: nhận định sau trận đấu là 1 trận đấu tồi, đối lập với GG Bot: tương tự như AI Bot, Bottom: Bottom lane, đường dưới Brush: bụi cỏ cao, bụi rậm Buffed: là các phép thuật hỗ trợ giúp bạn tăng các chỉ số nhất định, các buff chủ yếu có từ các tướng hỗ trợ/ support, buff xanh và đỏ trong rừng Care: cẩn thận Carry: tướng/ nhân vật yếu đầu game nhưng về cuối lại rất mạnh CC, Crowd Control: các chiêu thức có khả năng ảnh hưởng đến chuyển đông của đối thủ như Fear/hù dọa, Silence/ không sử dụng được chiêu, Taunt/ khiến quân địch nhắm đánh mình, Stun/ làm choáng, Slow/ làm chậm, v.v CD/Cooldown: thời gian hồi chiêu CDR, Cooldown Reduction: giảm thời gian hồi chiêu Champ, Champion: tướng CrC, Critical Strike Chance: tỷ lệ cơ hội có đòn đánh chí mạng CrD, Critical Strike Damage: tỷ lệ sát thương đòn đánh chí mạng có thể gây ra Creeps: lính CS: Creep Score/ số lính bị giết D/C, Disconnect: đứt mạng Dive, Diving, Tower Diving: đi vào tầm ngắm của tháp/ turret đối thủ để cố giết tướng đối thủ DoT, Damage over Time: gây sát thương giảm máu từ từ chứ không phải 1 lúc lên đôi thủ DPS, Damage Per Second: giành để chỉ cách xây dựng tướng có thể gây nên sát thương lớn trong thời gian ngắn, sự dụng nhiều đồ gây sát thương, không phải tank hay support. ELO: hệ thống tính điểm trong Ranked Game/ Game xếp hạng Facecheck: thò đầu vào bụi rậm xem có ai không, không may thì chết Farming: giết lính để kiếm tiền Farmed: những ai có nhiều gold/ tiền sau khi đã giết nhiều lính/ minions Fed: những người có nhiều tiền sau khi giết được nhiều tướng của đổi thủ Feeding: nhưng người liên tục để tướng của họ bị giết, khiến cho đối thủ fed Gank: khiến đổi thủ bất ngờ bị giết, từ thường được sử dụng cho các tướng đi rừng GG, Good Game: game hay, thường được sử dụng khi hết trận đấu hay, trái với BG GP5: Gold/ vàng tăng mỗi 5 giây Harassing: gây phiền toái, khiến đối thủ không thể farm khi luôn bị mất máu, vd: Caitlyn có tầm bắn xa có thể gây phiền toại cho đối thủ khi rỉa máu. HP, Hit Points, Health Points: số máu HP5, Health Regen: số máu hồi phục mỗi 5 giây IAS, Increased Attack Speed: tăng tốc độ đánh Initiate: bắt đầu môt trận giáp chiến, có thể bắt đầu với tướng có chiêu ảnh hưởng CC/ Crowd Control hoặc tanker Invade: xâm nhập vào rừng đối thủ, thường là kéo cả đội vào rừng đối thủ đầu game để cướp buff Juke, Juking: bạn lừa đối thủ và chạy thoát khỏi tầm nhắm mà chủ yếu nhờ bụi rậm hay sự hỗn loạn của cuộc chiến với các kỹ năng khác nhau Jungling/Jungle/Forest: giết quái trong rừng Kiting/ Kite: liên tục đánh > lùi > đánh > lùi khiến cho đối thủ mất máu mà không đánh lại được (thường là tướng ad range) Lane: đường đi của các lính/ minions, đường trên/ top - đường giữa/ mid - đường dưới/ bot Last Hit: đánh đòn cuối cùng vào quái để có tiền/ gold (bạn đừng đánh liên tục vô tội vạ, sẽ không có tiền nếu không đánh đòn cuối để giết quái và sẽ đẩy lính lên cao, dễ bị jungler gank và jungler đội bạn khó gank đối thủ) Leash: kéo quái ra để giúp đồng đội đánh (thường sử dụng khi giúp jungler bắt đấu đi rừng, giúp đỡ tốn máu) Leaver: người thoát game khi chưa kết thúc Metagame: những diễn biến thường xuyên xảy ra trong game, vd: đội hình 1 top 1 mid 2 bot 1 jung MIA, Missing in Action, Miss: khi 1 tướng đối thủ ở lane không trong tầm nhìn, không biết họ ở đâu (mid ms, mm: tướng đường giữa không trong tầm nhìn, top ms: tướng đường trên ..., bot ms: tướng đường dưới..., sp ms: tướng hỗ trợ...) Mid, Middle: đường giữa MOBA: Multiplayer Online Battle Area, từ được sử dụng cho những game như League of Legends, từ này được *** đặt ra để tạo sự khác biệt với ARTS (Action Real Time Strategy) thường được gắn với các tựa game như DOTA, cụm từ MOBA đã dần dần thay thế ARTS. MP, Mana Points: điểm năng lương MP5, Mana Regen: điểm năng lượng phục hồi mỗi 5 giây MPen, MrP, Magic Penetration: xuyên kháng phép MR, Magic Resist: chống lại phép MS, Movement Speed: tốc đô di chuyển Nerfed: khi nhà phát hành đưa ra sự thay đổi làm yếu đi các tướng để giúp game trở nên cân bằng hơn. Noob: newbie, so sánh người mới tập chơi Offtank: Offensive Tank, là tanker được dự phòng nếu tanker chính không ở trên bản đồ, Offtank ngoài ra còn có khà năng gây sát thương khá tốt OOM, Out of mana: hết năng lượng/ mana OP, Overpowered: được người chơi sử dụng cho các vật phẩm hay tướng quá mạnh so với mặt bằng chung của game Ping: bấm báo động vào bản đồ nhỏ, thường ping xanh dương là chỉ đích đến/ tấn công, ping vàng là cẩn thận/ lùi lại. Poke: một cách harrass/ quấy rối phổ biến khi sử dụng chiêu thức có phạm vi rộng để rỉa máu đối thủ, khiến đổi thủ mất màu và mình vẫn trong phạm vi an toàn Pushing: tấn công lane/ đường với mục tiêu quét sạch lính/ minions và tháp/ tower. Re: trở lại, thường sử dụng cho đối thủ vừa xuất hiện lại sau khi miss. River: sông cắt ngang map Scales: mức độ chiêu của bạn mạnh hơn nhờ vật phẩm mua. Scaling: thường được sử dụng cho mức độ ảnh hưởng của Ngọc/ Runes Skill Shot: chiêu mà bạn phải nhắm bằng kỹ năng chơi của mình. Tank: tướng được chơi để nhận phần lớn sát thương của đối thủ, là tướng phải sống ***, nhiều máu, giáp cao Team Fight: giáp chiến cả team 5vs5 trong trận đấu Top: đường trên TP, Tele, Teleport: là phép bổ trợ giúp bạn dịch chuyển đến các mục tiêu (lính/ minion, tháp/ towers, mắt/ ward hay nấm của Teemo) bên phe mỉnh. Troll: người feed nhiều phá game, afk (thường là những ai không được chơi vị trí yếu thích rồi giận không chơi ) TT: Twisted Treeline, map 3vs3 Ulti/ Ultimate: chiêu cuối, tuyệt chiêu phím R của các tướng UP, Underpowered: được người chơi sử dụng cho các vật phẩm hay tướng quá yếu so với mặt bằng chung của game Zone, Zoning: khu vực kiểm soát, chủ yếu xung quanh các tướng, NPCs và các tháp. Khu vực kiểm soát ảnh hưởng bởi vị trí, chiêu, phạm vi tấn công, ... Zoning là sử dụng hiểu biết của bạn để có lợi thế trong việc gây rồi/ push..
Bí kíp leo Rank là Series chia sẽ, hướng dẫn các bạn có thể leo được những bậc xếp hạng cao một cách dễ dàng. Chúng tôi sẽ liên tục có nhiều bài viết từ hướng dẫn cơ bản cho đến nâng cao để giúp các bạn có thể tiến xa hơn ở những thứ bậc cao hơn. I/ Từ ngữ thường dùng trong LMHT Liên Minh Huyền Thoại sử dụng rất nhiều những từ ngữ tiếng Anh, vì vậy nếu các bạn muốn chơi tốt tựa game này thì các bạn cần phải hiểu được những từ cơ bản để có thể giao tiếp tốt cùng đồng đội. Mức độ cần thiết trên thang điểm 10: 7 điểm Dragon: Rồng, giết rồng sẽ được tăng thêm sức mạnh tùy vào số lượng có được Baron: Quái vật của bản đồ xuất hiện vào phút 20, đội giết được sẽ có nhiều buff có lợi Rank: Đánh xếp hạng Normal: Đánh thường Team: Đội, nhóm Pro - Professional: Đẳng cấp Noob - Newbie: so sánh người mới tập chơi, kém cỏi, gà Heal: phép bổ trợ Hồi máu Flash: phép bổ trợ Tốc biến TP - Tele, Teleport: phép bổ trợ Dịch chuyển Smite: phép bổ trợ Trừng phạt Spell: Phép bổ trợ Masteries: Bảng bổ trợ Runes: Ngọc bổ trợ Lane: đường đi của các lính/ minions, bản đồ có 3 lane là top, mid và bot Creeps, Minions: lính Creep Score: số lính bị giết Bot - Bottom: đường dưới Mid - Middle: đường giữa Top: đường trên Jungle/Jungling/Jungler: giết quái trong rừng. Người chơi không đi 3 lane chính K/D/A - Kill/Death/Assis Kill: Giết. Chỉ số hạ gục địch Death:Chết. Chỉ số của bạn khi bị hạ gục Assis: Hỗ trợ. Hỗ trợ đồng đội tiêu diệt địch Skill: Chiêu thức Skin: Trang phục Level: Cấp độ Ace: giết người cuối cùng của team đối thủ còn sống hay cả đội đối thủ bị giết. AD - Attack Damage: chỉ số sát thương vật lý với mỗi đòn đánh AFK: Away From Keyboard, những người đứng 1 chỗ không chơi khi game đang diễn ra AoE - Area of Effect: các chiêu đánh lan rộng, trúng nhiều mục tiêu AP - Ability Power: chỉ số sát thương phép thuật Armor: giáp, giảm sát thương vật lý AS - Attack Speed: tốc độ đánh B: Back, quay về, lùi lại BrB: Be Right Back, trở lại ngay Backdoor: 1 hoặc hơn một nhân vật đánh tháp/ tower mà không có sự giúp sức của lính/ minions Bait, Baiting: mồi nhử, ở một ví trí tưởng chừng dễ bị giết để *** đối thủ nhưng rồi thắng trong trận đánh nhờ sự giúp sức của đồng đội bất ngờ xông ra. BG - Bad Game: nhận định sau trận đấu là 1 trận đấu tồi, đối lập với GG GG - Good Game: game hay, thường được sử dụng khi hết trận đấu hay, trái với BG Brush: bụi cỏ cao, bụi rậm Buff, Buffed: là các phép thuật hỗ trợ giúp bạn tăng các chỉ số nhất định, các buff chủ yếu có từ các tướng hỗ trợ/ support, buff xanh và đỏ trong rừng Care: cẩn thận Carry: tướng/nhân vật yếu đầu game nhưng về cuối lại rất mạnh. Đôi khi ý muốn nói gánh đồng đội. CC - Crowd Control: các chiêu thức có khả năng ảnh hưởng đến chuyển đông của đối thủ như Fear/hù dọa, Silence/ không sử dụng được chiêu, Taunt/ khiến quân địch nhắm đánh mình, Stun/ làm choáng, Slow/ làm chậm, v.v C - Cooldown: thời gian hồi chiêu Champ - Champion: tướng D/C - Disconnect: đứt mạng Dive, Diving, Tower Diving: đi vào tầm ngắm của tháp/ turret đối thủ để cố giết tướng đối thủ ELO: hệ thống tính điểm trong Ranked Game/ Game xếp hạng Facecheck: thò đầu vào bụi rậm xem có ai không, không may thì chết Farming: giết lính để kiếm tiền Farmed: những ai có nhiều gold/ tiền sau khi đã giết nhiều lính/ minions Feeding, Feeder: nhưng người liên tục để tướng của họ bị giết Gank: khiến đổi thủ bất ngờ bị giết, từ thường được sử dụng cho các tướng đi rừng Roam: Lượn lờ, đảo đường, từ thường dùng để chỉ cho các vị trí bỏ lane đi giúp nơi khác (không tính rừng) Harass: Rỉa máu, gây phiền toái, khiến đối thủ không thể farm khi luôn bị mất máu Invade: xâm nhập vào rừng đối thủ, thường là kéo cả đội vào rừng đối thủ đầu game để cướp buff Range: Khoảng cách Kiting/ Kite = Hit and Run: liên tục đánh > lùi > đánh > lùi khiến cho đối thủ mất máu mà không đánh lại được (thường là tướng ad,ap range) Last Hit: đánh đòn cuối cùng vào quái để có tiền/ gold (bạn đừng đánh liên tục vô tội vạ, sẽ không có tiền nếu không đánh đòn cuối để giết quái và sẽ đẩy lính lên cao, dễ bị jungler gank và jungler đội bạn khó gank đối thủ) Leash: kéo quái ra để giúp đồng đội đánh (thường sử dụng khi giúp jungler bắt đấu đi rừng, giúp đỡ tốn máu) Quiter, Leaver, Out: người thoát game khi chưa kết thúc Meta game: những diễn biến thường xuyên xảy ra trong game, phong cách của game vd: đội hình 1 top 1 mid 2 bot 1 jung Miss hoặc Mia-Missing in Action: khi 1 tướng đối thủ ở lane không trong tầm nhìn, không biết họ ở đâu (mid ms, mm: tướng đường giữa không trong tầm nhìn, top ms: tướng đường trên ..., bot ms: tướng đường dưới..., sp ms: tướng hỗ trợ...) MOBA: Multiplayer Online Battle Area, từ được sử dụng cho những game như League of Legends, từ này được LoL đặt ra để tạo sự khác biệt với ARTS (Action Real Time Strategy) thường được gắn với các tựa game như DOTA, cụm từ MOBA đã dần dần thay thế ARTS. MP - Mana Points: điểm năng lương HP - Hit Points, Health Points: số máu Penet - Penetration: xuyên kháng MR - Magic Resist: chống lại phép MS - Movement Speed: tốc đô di chuyển Nerf - Nerfed: khi nhà phát hành đưa ra sự thay đổi làm yếu đi các tướng để giúp game trở nên cân bằng hơn. Offtank: Offensive Tank, là tanker được dự phòng nếu tanker chính không ở trên bản đồ, Offtank ngoài ra còn có khà năng gây sát thương khá tốt OP, Overpowered: được người chơi sử dụng cho các vật phẩm hay tướng quá mạnh so với mặt bằng chung của game Ping: bấm báo động vào bản đồ nhỏ, thường ping xanh dương là chỉ đích đến/ tấn công, ping vàng là cẩn thận/ lùi lại. Poke: một cách harrass/ quấy rối phổ biến khi sử dụng chiêu thức có phạm vi xa để rỉa máu đối thủ, khiến đổi thủ mất màu và mình vẫn trong phạm vi an toàn Push - Pushing: tấn công lane/ đường với mục tiêu quét sạch lính/ minions và tháp/ tower. Skill Shot: chiêu mà bạn phải nhắm bằng kỹ năng chơi của mình. Tank: tướng được chơi để nhận phần lớn sát thương của đối thủ, là tướng phải sống giai, nhiều máu, giáp cao Team Fight: giáp chiến cả team 5vs5 trong trận đấu Troll: người feed nhiều phá game, AFK (thường là những ai không được chơi vị trí yêu thích rồi giận hờn không chơi, hoặc cố tình để thua game) Throw: Quăng game, đánh mất dần lợi thế đang có Ulti - Ultimate: chiêu cuối, tuyệt chiêu phím R của các tướng