1, 10, 100, 1000 Nhân Dân Tệ Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam?

Thảo luận trong 'Tổng Hợp' bắt đầu bởi Free, Thg 6 19, 2019.

  1. Free

    Free New Member Chuyển tiền Tìm chủ đề

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    155
    Do có vị trí tiếp giáp với Trung Quốc nên các giao dịch của Việt Nam với Trung Quốc trong kinh doanh là điều hết sức quen thuộc. Và để thực hiện được các giao dịch như vậy trước hết bạn cần biết được cách đổi tiền. Đặc biệt là cách đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt để đơn giản hơn trong kinh doanh.

    Chuyển đổi tiền cũng như tỷ giá ngoại tệ là điều bạn cần biết trước khi thực hiện các giao dịch mua bán hàng nước ngoài. Đối với người Việt thì nhập hàng Trung Quốc về kinh doanh đang ngày càng phát triển.

    Vậy 1000 tệ là bao nhiêu tiền việt

    Tổng quan về đồng Nhân dân tệ

    Để biết được tỷ giá 10 Nhân Dân Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt…thì trước tiên bạn nên nắm rõ thông tin về đồng Nhân dân tệ.

    Đồng Nhân Dân Tệ là tên gọi chính thức của tiền tệ Trung Quốc được lưu thông tại Trung Quốc đại lục. Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức.

    Vậy 10 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền việt nam?

    Tại Đài Loan, đồng tiền được sử dụng chính là Tân Đài tệ, mã tiền tệ là TWD hay còn gọi là Đô la Đài Loan, được phát hành lần đầu bởi Ngân hàng Đài Loan năm 1949.

    Chú ý: Tiền Đài Loan khác với tiền Trung Quốc, Đài Tệ (TWD) không phải là Nhân Dân Tệ (NDT),

    Đồng Tân Đài tệ gồm có hai loại:

    + Tiền giấy có mệnh giá: 50 yuan, 100 yuan, 500 yuan, 1.000 yuan, và 2.000 yuan.

    + Tiền kim loại có các mệnh giá: 1, 5. 10, 20, 50 yuan và 5 jiao.

    [​IMG]

    Tỷ giá của đồng Nhân dân tệ


    Hiện nay, thị trường Trung Quốc vẫn đang lưu hành 2 loại tiền bao gồm tiền xu và tiền giấy. Tiền giấy bao gồm các mệnh giá là: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.

    1 Nhân Dân Tệ = 3427.45 Đồng Việt Nam ( tỷ giá này sẽ thay đổi theo tỷ giá chung)

    Từ tỷ giá trên bạn có thể dễ dàng tính được các mệnh giá tiền khác nhau

    10 tệ bằng bao nhiêu tiền việt ? 10 Nhân Dân Tệ = 34.274 Đồng Việt Nam.

    100 Nhân Dân Tệ = 342.745 Đồng Việt Nam.

    1000 Tệ = 3.427.450 Đồng Việt Nam.

    1 vạn tệ = 34.274.500 Đồng Việt Nam.

    1 triệu Nhân Dân Tệ = 342.745.000 Đồng Việt Nam

    Các tên gọi khác và ký hiệu

    Đồng nhân dân tệ là đồng tiền chính thức được lưu hành tại Trung Quốc, đồng tiền trung quốc đã vươn mình mạnh mẽ trở thành 1 trong 5 đồng tiền dự trữ thế giới.

    RMB được viết tắt bởi tên tiếng anh là RENMINBI, đây là đại diện cho đồng tiền của người dân Trung Quốc. Tên thường gọi là yuan – Đồng nhân dân tệ được quy ước quốc tế là RMB là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa – Trung Quốc.

    Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) đã thống nhất các ký hiệu tiền tệ của các nước và ban hành ký hiệu tiền tệ ISO. Đối với tỷ giá RMB sẽ được ký hiệu là CNY

    Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là: Yuan (Nguyên), Jiao (Giác) và Fen (Phân). Trong đó 1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen.

    Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY.
    • Nhân Dân tệ viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB
    • Tên giao dịch quốc tế: CNY – China Yuan.
    • Tên chữ cái Latin: Yuan.
    • Ký hiệu quốc tế: ¥
     
  2. Đang tải...
Trả lời qua Facebook

Chia sẻ trang này