1 người đang xem

Pussy

New Member
Bài viết: 950 Tìm chủ đề
1190 1190
CMD là phần mềm giao diện lệnh sử dụng cho hệ điều hành Window, một tiện ích của Microsoft, mọi hệ điều hành đằng sau giao diện người dùng là sử lý bởi command line. Bài này mình sẽ trình bầy sơ qua các kiến thức cơ bản về lập trình và cách sử dụng tập lệnh trong cmd. Căn cứ vào đó bạn có cái nhìn tổng quan.

Chú giải – comment

::chu giai

REM chu giai

Dừng màn hình – pause screen
Một số trương trình BAT thoát cửa sổ sau khi thực thi hoàn tất, bạn có thể cho dừng màn hình để theo dõi hoặc sử dụng thêm, bằng cách chèn thêm lệnh:

pause //có dòng "Press any key to continue . . ."
pause >nul //ko có dòng "Press any key to continue . . ."

– Thoát cmd exit

In chuỗi

//in chuỗi
@echo hello world!

Mặc định các lệnh command line bạn viết trong file .bat sẽ hiện thị ra console, nhưng nếu muốn không cho show từng lệnh ra và chỉ hiển thị kết quả thì thêm dòng này vào đầu file.

//tắt echo
@echo off

Ngày tháng
In ngày hiện tại.

//in ngày

@echo |DATE

Kết quả, ví dụ:

The current date is: 11/11/2014

In thời gian hiện tại.

//print time
@echo |TIME

Result:

The current time is: 10:34:57,27

Mở file/FILE
Sử dụng lệnh start nếu bạn muốn mở file có trong máy tính thông qua cmd. VD:

//mở 1 file
start 1.txt
start c:/1.txt

Hoặc mở địa chỉ trang web trên trình duyệt

//mở 1 trang web
start http://www.hoangweb.com

Tạo biến
Khai báo biến.

//khai báo biến

set FLEX_SDK=D:\FLASH\setups\flex_sdk_4.6_2

để sử dụng biến, bạn đặt tên biến bởi cặp ký tự % như thế này: %FLEX_SDK% và in giá trị biến ra console.

@echo %FLEX_SDK%

Cách biến đặc biệt
– Thư mục C:/Users/Admin
%USERPROFILE%

– Trả về tên account user hiện tại.
%USERNAME%

Mảng
– Gọi lệnh cmd khác, lấy kết quả là nảng đưa vào biến. Chú ý: sử dụng ngoặc đơn: ‘ không dùng ngoặc kép ” sẽ sai. VD:

set files=('dir /b c\*.class')

Liệt kê mảng sử dụng vòng lặp for do.

@echo off
for /f %%f in ('dir /b *.jpg') do (
echo %%f
)

Ví dụ trên liệt kê tất cả các file .jpg ở thư mục chứa script này, nếu có.

Bạn có thể gán mảng vào biến, như ví dụ ở trên chúng ta thay thế với biến files.

for /f %%f in %files% do (
echo %%f
)

Lưu ý: Để ý tạo biến mới trong lệnh for không dùng ‘set’ thay vào đó bạn viết 2 ký tự %% đằng trước tên biến và cách truy cập biến cũng giống như vậy. Không được dùng cách lấy biến thông thường: %f%

Tạo mảng mới.

set arrayline[0]=############
set arrayline[1]=#..........#
set arrayline[2]=#..........#
set arrayline[3]=#..........#
set arrayline[4]=#..........#
set arrayline[5]=#..........#
set arrayline[6]=#..........#
set arrayline[7]=#..........#
set arrayline[8]=#..........#
set arrayline[9]=#..........#
set arrayline[10]=#..........#
set arrayline[11]=#..........#
set arrayline[12]=############

Duyệt các phần tử có trong mảng với lệnh for-do.

for %%x in %arrayline% do (

//gía trị pần tử
%%x
//sai
%x%
)

Ví dụ:

@echo off
setlocal enabledelayedexpansion

set arrayline[0]=############
set arrayline[1]=#..........#
set arrayline[10]=#..........#
set arrayline[11]=#..........#
set arrayline[12]=############

::read it using a FOR /L statement
for %%x in %arrayline% do (

//gía trị pần tử
%%x
//sai
%x%
)
pause

Khai báo thư viện – thiết lập biến môi trường bằng lệnh

Xem hướng dẫn thêm thư viện command line vào môi trường CMD của windows thông qua Control Panel, ngoài ra bạn còn có thể khai báo thêm đường dẫn tới file chạy executable sử dụng trong công cụ command line CMD bằng cách cài đặt lệnh setx.
Ví dụ dưới đây mình khai báo đường dẫn java sdk vào biến môi trường JAVA_HOME.

//Simple example how to set JAVA_HOME with setx.exe in command line
setx JAVA_HOME "C:\Program Files (x86)\Java\jdk1.7.0_04"

Nếu các thư viện bạn muốn chía sẻ cho mọi tài khoản người dùng trong windows, với tham số “-m”.

//If you what so set variable for all users you have to use option "-m" here is example:
setx -m JAVA_HOME "C:\Program Files (x86)\Java\jdk1.7.0_04"

Gửi email

Sử dụng lệnh start bạn có thể mở trang gửi email của google hoặc mở ngay ứng dụng Microsoft Outlook để gửi mail với nội dung bạn viết sẵn.

start mailto:[email protected]

Bạn cũng có thể điền email người gửi, chủ đề và nội dung gửi đi bởi tham số truyền vào cú pháp ‘mailto’, ví dụ:

@echo off
:Mail
FOR /F "TOKENS=2*" %%A IN ('DATE/T') DO SET DATE=%%A
FOR /F %%A IN ('TIME/T') DO SET TIME=%%A
START mailto:[email protected]?subject=Thiet%%20ke%%20web%%20Hoangweb.com^&body=At%%20%DATE%,%%20%TIME%,%%20user%%20%USERNAME%%%20encountered%%20the%%20following%%20drive%%20mapping%%20error(s)%%20on%%20%COMPUTERNAME%:%%0D%%0A%BODY%
GOTO :EOF

Kết quả máy tính của mình đã mở Outlook express sau đó với nội dung chỉ định sẵn, người dùng chỉ việc nhấn nút send để gửi đến email người nhận:


Sử lý chuỗi
Tìm và thay thế chuỗi. Ví dụ sau thay thế chuỗi ‘chair’ thành từ ‘table’ lưu bởi biến word.

@echo off
setlocal ENABLEDELAYEDEXPANSION
set word=table
set str="jump over the chair"
set str=%str:chair= !word!%
echo %str%

Cách khác:

set word=table
set str="jump over the chair"
call set str=%%str:chair=%word%%%
echo %str%

Bạn có thể sử dụng biến tìm chuỗi chứa mọi ký tự bao gồm dấu cách, thay nội dung chuỗi bằng tên biến vd: %var1%.

@echo off
set find=chair 123
set word=table
set str="jump over the chair 123"
call set str=%%str:%find%=%word%%%
echo %str%

Câu lệnh
– Phát biểu điều kiện.

//điều kiện

if not true <command>

– Nhảy đến nhãn và chạy tiếp lệnh

//nhảy đến nhãn
goto nhan1
:nhan1
echo heelo !

Xuất nội dung ra file
@echo |DATE >hoang.txt

Thay vì in chuỗi ra console, kết quả của lệnh sẽ ghi vào file bạn chỉ định, ví dụ trên lưu thông tin ngày tháng vào file hoang.txt trong thư mục hiện tại cmd đang làm việc.

Ví dụ khác, mình xuất nội dung của bảng wp_users trong csdl mysql sử dụng XAMPP.
Trước tiên đảm bảo dịch vụ mysql đã bật bằng cách mở XAMPP Control Panel và nhấn vào start tại dòng module MySQL.

//ie: lấy nội dung table mysql vào file
c:/xampp/mysql/bin/mysql.exe -u root -Nrs -e"use test;SELECT * from wp_users;" >out.txt

Prompt
Hiển thị nhấu nhắc kèm thông báo nhập dữ liệu.

set /p var1="Insert your name?"
@echo %var1%

Lấy nội dung nhập từ người dùng và lưu vào biến ‘var1’. Cuối cùng in chuỗi này ra màn hình.
Hoặc viết như thế này cũng có tác dụng tương đương:

set /p "var1=Insert your name?"

Làm việc với file & folder
Xóa file: del file-name

Xóa folder.

//del folder
rmdir directoryname
rmdir /S directoryname #use /S to delete a non empty directory
rmdir /Q /S directoryname #delete without being asked for confirmation
rmdir /Q /S "folder 1" #You can specify the directory name in quotes.

Kiểm tra sự tồn tại của folder/file? chúng ta sử dụng cú pháp exist. Ví dụ kiểm tra FLEX_SDK có cài đặt trong máy tính. Nếu lệnh sau trả về true nghĩa là trong máy tính của bạn có.

exist "%FLEX_SDK%\bin"

Sử dụng trong câu lệnh điều kiện.

if exist "2.jpg" (
@echo "exists 2.jpg"
)
if exist "c:\folder1" (
echo "found your folder."
)

Nếu bạn không nhớ tên file, có thể sử dụng ký tự wildcat.

::chỉ định nhiều file cùng một định dạng
if exist "*.jpg" (
@echo "found any images file like .jpg"
)

– Liệt kê tất cả các file có trong thư mục.

dir /b c:\*.class

Giải thích:

Tham số ‘/b’: trả về nguyên tên file & mở rộng (VD: 1.png), và bỏ qua các thông tin khác của file như ngày tạo, kích thước…

Ví dụ sau duyệt các file:

::list files sử dụng for, với tham số /f
for /f %%f in ('dir /b c:\*.class') do (
//truy cập phần tử
echo %%f

//lấy tên file không đuôi mở rộng (extension)
%%~nf
)
 
Last edited by a moderator:

Users who are viewing this thread

Back