1 người đang xem

Pussy

New Member
Bài viết: 950 Tìm chủ đề
1033 1033
Hướng dẫn sử dụng CPU-Z

CPU-Z giúp bạn xem được tên nhà sản xuất, dòng chipset, socket, các thông số về tốc độ, bus, cache, có bao nhiêu core … nhờ đó bạn có thể kiểm tra được các thông tin về chipset của mình và biết được máy đang chạy ở chế độ overclock hay không, …Ngoài ra, CPU-Z còn cho biết thêm các thông tin về mainboard, memory (ram) để bạn đối chiếu về sự tương thích giữa chúng với chipset.

Một số thông tin về phần mềm CPUZ:


Thẻ CPU



Đây là thẻ CPU đùng để xem các thông tin về cpu của bạn.

Name: nhãn hiệu của CPU mà máy bạn đang sử dụng

Ví dụ:

AMD Athlon 64 X2 4000+

Intel Celeron

Intel Pentium 4 519

Intel core 2 duo e7500

intel core i5 750

intel core i7 975

intel core i3 540..

Code name:

Tên mã của loại CPU mà bạn đang sử dụng

Ví dụ: Prescott,Conroe - L,Toledo, Westmere, Bloomfield, clarkdale..

Package: loại chân cắm CPU

Ví dụ: socket 775 LGA, socket 939, 1366 (core i7 dòng 9XX), 1156 (là socket dùng cho những CPU như i3, i5, một số là i7 sau này..)

Technology: kích thước của nhân CPU vd 90nm, 65nm, 45nm, 32nm, 22nm (hiện chưa có trên thị trường)

Voltage: điện áp nuôi CPU

Specification: Tên của CPU mà máy của bạn đang sử dụng

Ví dụ: intel core i3 CPU 540 3.07GHZ

Family,Ext. Family, Model,Ext.Model,Stepping,Revision: bạn có thể hiểu sơ là CPU này nằm trong dòng nào (chúng ta không cần quan tâm nhiều đến thông số này)

Instructions: Các tập lệnh mà CPU này hỗ trợ

Ví dụ: CPU Intel thường có cách tập lệnh sau MMX,SSE,SSE2,SSE3,EM64T, VT-x,... (những CPU sau này có rất nhiều tập lệnh được hỗ trợ, giúp cho việc vận hành, mã hóa, giải mã dữ liệu được nhanh hơn)

Core Speed: đây là tốc độ của con CPU bạn đang sử dụng (một số dòng CPU có công nghệ điều chỉnh xung nhịp nên có thể tốc độ thực tế ở khung này không bằng tốc độ mặc định của CPU, chỉ khi dùng chương trình cần nhiều tài nguyên CPU thì tốc độ mới tự động được đẩy lên tối đa)

Multiplier: Hệ số nhân. Nó ko liên quan đến việc OC. Việc thay đổi HSN cho phép CPU thay đổi tốc độ hoạt động phù hợp với yêu cầu, giúp tiết kiệm điện. Hay nói cách khác là CPU có khả năng tự thay đổi HSN và Voltage để tiết kiệm điện hơn, mà ko cần tác động từ phía người dùng. HSN cũng đóng vai trò lớn trong OC, nhưng việc thay đổi ở đây là tự động, do các công nghệ C1E, EIST, Turbo Boost... (i3 ko có Turbo boost)

LƯU Ý: KHI OVERCLOCK CPU ĐÒI HỎI CÁC BẠN PHẢI CÓ 1 SỐ KIẾN THỨC VỀ CÁCH THỨC OVERCLOCK CPU NẾU KHÔNG SẼ DỄ DẪN ĐẾN TRƯỜNG HỢP CHÁY CPU do vấn đề về nhiệt độ tăng cao mà không có tản nhiệt phù hợp.

Bus Speed: tốc độ xung nhịp chuẩn-QPI link: đây là tốc độ giao tiếp giữa CPU và Chipset, dòng i7 9xx thì dùng tuyết giao tiếp QPI (tốc độ lý thuyết có thể tới 6,4GT/s) những dòng i3, i5, i7 dùng socket 1156 thì thay thế tuyến QPI thành DMI, tốc độ truyền dữ liệu giữa CPU và PCH (như chipset ở những main board 3 chip) có thể ở mức 4,8GT/s*

Thẻ caches



Thẻ caches bộ nhớ đệm của CPU

L1 Data, L1 Code: băng thông L1 của CPU xem chi tiết ở thẻ Cache

Level 2 : băng thông của L2 của CPU xem chi tiết ở thẻ Cache.. một số dòng CPU sau này còn có L3cache..

Trong thẻ Cache: L2 cache càng lớn thì CPU hoạt động nhanh hơn

Thẻ Mainboard



Thẻ Mainboard dùng để xem thông tin về main của bạn.

Manufacturer: tên nhà sản xuất ra loại mainboard

Model: tên loại mainboard

Chipset: tên loại chipset trên main

Southbridge: tên chip cầu nam (một số dòng main board sau này trên socket 1156 sẽ không có chipset này do main chỉ còn CPU và 1 con chip gọi là PCH (Platform Controller Hub) thay thế vai trò của Chipset cũ)

Thẻ Memory



Thẻ này nói về ram mà bạn đang sử dụng trong máy

Type: loại ram mà máy bạn đang sử dụng

Size: dung lượng ram của máy bạn

Channels #: Số lượng ram cắm trên máy Single hoặc Dual hoặc Triple..

Frequency: tốc độ chuẩn của ram

Nếu máy bạn sử dụng loại ram DDR thì tốc độ bạn lấy số này x2 sẽ ra tốc độ bus của Ram

Nếu máy bạn sử dụng loại ram SD Ram thì ko cần x, lúc này con số trên khung Frequency là tốc độ bus của Ram

Thẻ SPD



Thẻ này nói chi tiết hơn về ram của bạn

Mục Memory Selection: số slot cắm ram trên mainboard, bạn chỉ cần chọn khe nào để kiểm tra cây ram đang cắm trên đó


Module Size: dung lượng của cây ram

MaxBandwith: băng thông (bus) của ram

Manufacturer: tên nhà sản xuất

Part Number: gần như là mã của ram đựơc nhà sản xuất quy ước

Manufacturing Date: ngày xuất xưởng của thanh ram.
 
Last edited by a moderator:

Users who are viewing this thread

Back