Hướng dẫn sử dụng CPU-Z CPU-Z giúp bạn xem được tên nhà sản xuất, dòng chipset, socket, các thông số về tốc độ, bus, cache, có bao nhiêu core … nhờ đó bạn có thể kiểm tra được các thông tin về chipset của mình và biết được máy đang chạy ở chế độ overclock hay không, …Ngoài ra, CPU-Z còn cho biết thêm các thông tin về mainboard, memory (ram) để bạn đối chiếu về sự tương thích giữa chúng với chipset. Một số thông tin về phần mềm CPUZ: Thẻ CPU Đây là thẻ CPU đùng để xem các thông tin về cpu của bạn. Name: nhãn hiệu của CPU mà máy bạn đang sử dụng Ví dụ: AMD Athlon 64 X2 4000+ Intel Celeron Intel Pentium 4 519 Intel core 2 duo e7500 intel core i5 750 intel core i7 975 intel core i3 540.. Code name: Tên mã của loại CPU mà bạn đang sử dụng Ví dụ: Prescott,Conroe - L,Toledo, Westmere, Bloomfield, clarkdale.. Package: loại chân cắm CPU Ví dụ: socket 775 LGA, socket 939, 1366 (core i7 dòng 9XX), 1156 (là socket dùng cho những CPU như i3, i5, một số là i7 sau này..) Technology: kích thước của nhân CPU vd 90nm, 65nm, 45nm, 32nm, 22nm (hiện chưa có trên thị trường) Voltage: điện áp nuôi CPU Specification: Tên của CPU mà máy của bạn đang sử dụng Ví dụ: intel core i3 CPU 540 3.07GHZ Family,Ext. Family, Model,Ext.Model,Stepping,Revision: bạn có thể hiểu sơ là CPU này nằm trong dòng nào (chúng ta không cần quan tâm nhiều đến thông số này) Instructions: Các tập lệnh mà CPU này hỗ trợ Ví dụ: CPU Intel thường có cách tập lệnh sau MMX,SSE,SSE2,SSE3,EM64T, VT-x,... (những CPU sau này có rất nhiều tập lệnh được hỗ trợ, giúp cho việc vận hành, mã hóa, giải mã dữ liệu được nhanh hơn) Core Speed: đây là tốc độ của con CPU bạn đang sử dụng (một số dòng CPU có công nghệ điều chỉnh xung nhịp nên có thể tốc độ thực tế ở khung này không bằng tốc độ mặc định của CPU, chỉ khi dùng chương trình cần nhiều tài nguyên CPU thì tốc độ mới tự động được đẩy lên tối đa) Multiplier: Hệ số nhân. Nó ko liên quan đến việc OC. Việc thay đổi HSN cho phép CPU thay đổi tốc độ hoạt động phù hợp với yêu cầu, giúp tiết kiệm điện. Hay nói cách khác là CPU có khả năng tự thay đổi HSN và Voltage để tiết kiệm điện hơn, mà ko cần tác động từ phía người dùng. HSN cũng đóng vai trò lớn trong OC, nhưng việc thay đổi ở đây là tự động, do các công nghệ C1E, EIST, Turbo Boost... (i3 ko có Turbo boost) LƯU Ý: KHI OVERCLOCK CPU ĐÒI HỎI CÁC BẠN PHẢI CÓ 1 SỐ KIẾN THỨC VỀ CÁCH THỨC OVERCLOCK CPU NẾU KHÔNG SẼ DỄ DẪN ĐẾN TRƯỜNG HỢP CHÁY CPU do vấn đề về nhiệt độ tăng cao mà không có tản nhiệt phù hợp. Bus Speed: tốc độ xung nhịp chuẩn-QPI link: đây là tốc độ giao tiếp giữa CPU và Chipset, dòng i7 9xx thì dùng tuyết giao tiếp QPI (tốc độ lý thuyết có thể tới 6,4GT/s) những dòng i3, i5, i7 dùng socket 1156 thì thay thế tuyến QPI thành DMI, tốc độ truyền dữ liệu giữa CPU và PCH (như chipset ở những main board 3 chip) có thể ở mức 4,8GT/s* Thẻ caches Thẻ caches bộ nhớ đệm của CPU L1 Data, L1 Code: băng thông L1 của CPU xem chi tiết ở thẻ Cache Level 2 : băng thông của L2 của CPU xem chi tiết ở thẻ Cache.. một số dòng CPU sau này còn có L3cache.. Trong thẻ Cache: L2 cache càng lớn thì CPU hoạt động nhanh hơn Thẻ Mainboard Thẻ Mainboard dùng để xem thông tin về main của bạn. Manufacturer: tên nhà sản xuất ra loại mainboard Model: tên loại mainboard Chipset: tên loại chipset trên main Southbridge: tên chip cầu nam (một số dòng main board sau này trên socket 1156 sẽ không có chipset này do main chỉ còn CPU và 1 con chip gọi là PCH (Platform Controller Hub) thay thế vai trò của Chipset cũ) Thẻ Memory Thẻ này nói về ram mà bạn đang sử dụng trong máy Type: loại ram mà máy bạn đang sử dụng Size: dung lượng ram của máy bạn Channels #: Số lượng ram cắm trên máy Single hoặc Dual hoặc Triple.. Frequency: tốc độ chuẩn của ram Nếu máy bạn sử dụng loại ram DDR thì tốc độ bạn lấy số này x2 sẽ ra tốc độ bus của Ram Nếu máy bạn sử dụng loại ram SD Ram thì ko cần x, lúc này con số trên khung Frequency là tốc độ bus của Ram Thẻ SPD Thẻ này nói chi tiết hơn về ram của bạn Mục Memory Selection: số slot cắm ram trên mainboard, bạn chỉ cần chọn khe nào để kiểm tra cây ram đang cắm trên đó Module Size: dung lượng của cây ram MaxBandwith: băng thông (bus) của ram Manufacturer: tên nhà sản xuất Part Number: gần như là mã của ram đựơc nhà sản xuất quy ước Manufacturing Date: ngày xuất xưởng của thanh ram.